Lan hài Cypripedium guttatum
Cypripedium guttatum là tên gọi được thống nhất, còn gọi theo đặc tính của cây lan thì gọi là Lan Hài Vệ nữ đốm. Cypripedium guttatum thường được tìm thấy ở những đầm lầy và đồng cỏ, trên các triền đồi dốc, đôi khi thấy trong các khu rừng cây bu-lô hoặc trong các bụi cây.
Loài Cypripedium guttatum Sw.
Phân bố theo địa dư: Loài này được phân bố rộng rãi, người ta tìm thấy chúng ở vành đai bắc cực. Xuất hiện ở vùng Tây-bắc Thái Bình dương, từ các tỉnh miền tây Canada, Yukon, Alaska, Siberia, Nhật, Trung hoa, Manchuria và vùng Trung Á của Liên Xô cũ. Nguồn gốc của loài var. guttatum là ở Nhật. Biến thể này cũng phát triển một cách riêng biệt ở một vùng của Bắc Mỹ. Mặc dù loài var. yatabeanum được thấy phần nhiều ở châu Á, nhưng có hai biến loài cùng tồn tại và ở dạng quá độ ở quần đảo Aleutian và những vùng trung gian khác.
Môi trường sống: Cypripedium guttatum thường được tìm thấy ở những đầm lầy và đồng cỏ, trên các triền đồi dốc, đôi khi thấy trong các khu rừng cây bu-lô hoặc trong các bụi cây. Trong thời kỳ phát triển chúng cần nhiều độ ẩm, và phù hợp với vùng đất có độ cao ngang mực nước biển cho đến 4.000-5.000 m.
Những lưu ý khi trồng: Ngoài yêu cầu khí hậu lạnh, ánh sáng tốt và độ ẩm tương đối thì chúng không đòi hỏi điều kiện đặc biệt gì.
Mô tả: Cây cao khoảng 15-35 cm. Chúng có những tuyến lông mịn và lông tơ có khớp màu nâu. Phần gốc của thân được bao bọc bởi 2-3 lớp vỏ lụa. đốt trên các lớp vỏ lụa có 2 lá, với hình ê-lip rộng, nhọn đầu và hướng lên phía trên, dài 7-15 cm và rộng 2,5-6 cm. Lá bắc ở vòi hoa dài 2,5-3 cm, rộng 1,5 cm.
Chỉ có một hoa màu trắng hoặc kem, có nhiều đốm màu nâu hoặc đỏ tía. Lá đài sau hình trứng và nhọn đầu, hình lòng chảo sâu, tạo thành cái mũ chụp lên ở loài var. yatabeanum, trong khi đó thì lá đài sau của loài var. guttatum lại dựng lên trên. Chiều dài của lá đài sau đo được 2-3 cm, rộng 1,5 cm. Phần giống lá đài ở đầu chia thành hai và là thành phần nhỏ nhất của hoa, chúng chỉ đo được 1,5 cm chiều dài và 6-8 mm chiều rộng.
Các cánh hoa, phần kết nối với gốc thì rộng nhưng phần đầu thì tròn hoặc tù. Mép của các cánh hoa gần như gợn sóng. Chiều dài của mỗi cánh hoa chỉ khoảng 1,5-2 cm, và chỗ rộng nhất cũng chỉ 7-9 mm. Phần cuối của tùi thì tròn nhưng ở phần cuối thì bẹt. Chiều dài của túi dao động từ 2-2,5 cm, rộng khoảng 1 cm.
Loài này được lưu ý bởi có một lớp giống sáp. Cypripedium guttatum var. guttatum Sw. có hoa trắng điểm những đốm màu hồng sậm hoặc màu đỏ tía, trong khi đó loài Cypripedium guttatum var. yatabeanum Makino thì lại có hoa màu kem ngả xanh lá hoặc vàng có những chấm màu vỏ cây dà hoặc màu nâu của cây dái ngựa.
Mùa ra hoa: Từ tháng Sáu đến tháng Tám tùy thuộc vào độ cao nơi chúng sinh trưởng.
Tên chung: Cypripedium guttatum là tên gọi được thống nhất, còn gọi theo đặc tính của cây lan thì gọi là Lan Hài Vệ nữ đốm.
- Giới thiệu về lan hài
- Cấu trúc của hoa lan hài Slipper Orchids
- Hình thái học thực vật của lan hài - Slipper Orchids
- Lan hài Slipper Orchid – Giống Cypripedium
- Lan hài Slipper Orchid – Giống Paphiopedilum
- Lan hài Slipper Orchid – Giống Selenipedium
- Lan hài Slipper Orchid – Giống Phragmipedium
- Lan hài Slipper Orchid – Công cuộc lại tạo
- Nuôi trồng lan hài - Slipper Orchid
- Trồng lan hài vào chậu
- Chất nền - Giá thể trồng lan hài Slipper Orchids
- Dinh dưỡng cho lan hài Slipper Orchid
- Sâu bệnh gây hại trên cây lan hài - Slipper Orchid
- Những bệnh do nấm và vi khuẩn gây ra trên cây lan hài - Slipper Orchid
- Lan hài Cypripedium acaule
- Lan hài Cypripedium amesianum
- Lan hài Cypripedium Arietinum
- Lan hài Cypripedium bardolphianum
- Lan hài Cypripediun calceolus
- Lan hài Cypripedium californicum
- Lan hài Cypripedium candidum
- Lan hài Cypripedium cordigerum
- Lan hài Cypripedium corrugatum
- Lan hài Cypripedium debile
- Lan hài Cypripedium dickinsonianum
- Lan hài Cypripedium ebracteatum
- Lan hài Cypripedium elegans
- Lan hài Cypripedium farreri
- Lan hài Cypripedium fasciculatum
- Lan hài Cypripedium fasciolatum
- Lan hài Cypripedium flavum
- Lan hài Cypripedium formosanum
- Lan hài Cypripedium henryi
- Lan hài Cypripedium himalaicum
- Lan hài Cypripedium irapeanum
- Lan hài Cypripedium japonicum
- Lan hài Cypripedium lanuginosum
- Lan hài Cypripedium macranthum
- Lan hài Cypripedium margaritaceum