Lan hài Cypripedium californicum
Chúng xuất hiện ở những vỉa núi ẩm ướt hoặc trên các trườn dốc lộ thiên thường ẩm ướt vào mùa xuân, C. californioacum thường được tìm thấy dưới các cây rừng thưa dọc theo những con suối nhỏ ở vùng chân núi. Vì chúng là loài đặc hữu rất hiếm nên trồng chúng rất khó.
Loài Cypripediun calceolus var ariegatum và Cypripedium californicum
Loài Cypripedium calceolus var. variegatum Falk. (xem bài nói về C. guttatum Sw.)
Loài Cypripedium californicum A. Gray
Phân bố theo địa dư: Phạm vi sinh sống của loài này chỉ giới hạn ở miền bắc California và miền nam Oregon, Mỹ.
Môi trường sống: Những vùng đầm lầy trên độ cao 400-1.500 m có nhiều cá thể sống tự nhiên. Loài này được tìm thấy xen lẫn với các cây đặc hữu như cây rắn hổ hoặc cây ăn thịt Darlingtonia. Chúng xuất hiện ở những vỉa núi ẩm ướt hoặc trên các trườn dốc lộ thiên thường ẩm ướt vào mùa xuân, C. californioacum thường được tìm thấy dưới các cây rừng thưa dọc theo những con suối nhỏ ở vùng chân núi. Vì chúng là loài đặc hữu rất hiếm nên trồng chúng rất khó.
Những điểm lưu ý khi nuôi trồng: Bản thân tôi không có kiến thức về nuôi trồng loài lan này. Tình trạng của chúng nơi hoang dã cho ta thấy sự phong phú cũng như môi trường sống tự nhiên để chúng ta thận trọng trong việc đánh giá, được tiến hành với những người trồng sau này, trước khi có thể gây nguy hiểm cho những cây sống trong tự nhiên, nếu như chúng không được bảo vệ như một loài có khả năng bị tuyệt chủng.
Mô tả: Loài này mang trên nó tuyến lông tơ toàn thân, và chiều cao của cây đo được 25-120 cm. Có 5 lá hoặc nhiều hơn thế bọc lấy thân, làm thành một góc chừng 45o theo chiền đứng. Khi lá mới hình thành thường có hình trứng và nhọn đầu, dài 7-16 cm, rộng 2-7 cm. Những lá trên cùng nhỏ hơn các lá ở dưới, dần trở nên giống mũi mác và sắc nhọn, đến lúc nào đó chúng có kích thước và hình dạng giống lá bắc của vòi hoa. Những lá bắc của hoa thì lớn hơn hoa.
Mỗi vòi hoa mang trên nó 3-12 hoa, và dựa trên tiêu chuẩn này cũng như cấu trúc có ngăn, C. californicum cũng giống với C. irapeanum. Theo như Awood (1984), hình dạng hoa mở rộng và nhụy hoa của hai loài này, chúng có những đặc tính qua lại thì có thể nói đã có sự liên hệ giữa giống Cypripedium với giống Selenipedium. C. subtropicum Chen & Lang sp. nov. và C. dickinsonianum Hagsater (xem ở bảng kê theo vần chữ cái) là đặc trưng của những đặc tính có liên hệ chúng với những loài vừa đề cập ở trên cũng như với giống Selenipedium.
Các lá đài có màu da thuộc đến màu vàng ngả nâu. Lá đài sau có hình ê-lip và hình lòng chảo, dài chừng 2 cm và rộng 1 cm. Lá đài giả hợp sinh trong một vài cá thể và có đầu nhọn chẻ đôi. Về màu sắc và kích thước thì tương tự như lá đài sau.
Các cánh hoa thì bẹt và đưa hẳn về phía sau, có màu xanh vàng. Chiều dài của cánh hoa chừng 2 cm, và chỉ rộng 0,5 cm, đo được ở chân cánh hoa, gập theo chiều dọc cho đến phần đầu tù.
Môi có màu trắng, phẳng và cuộn tròn, đo được 2,5 cm theo chiều dài cũng như chiều rộng. Túi (mũi hài) có điểm những đốm màu nâu hoặc ành lên màu hồng.
Thời điểm ra hoa: Cuối tháng Năm đến tháng Sáu.
Tên chung: Hiện nay trên toàn cầu đều gọi loài này là California Lady’s Slipper (Lan hài California)./.
Theo kenhantan.com
- Giới thiệu về lan hài
- Cấu trúc của hoa lan hài Slipper Orchids
- Hình thái học thực vật của lan hài - Slipper Orchids
- Lan hài Slipper Orchid – Giống Cypripedium
- Lan hài Slipper Orchid – Giống Paphiopedilum
- Lan hài Slipper Orchid – Giống Selenipedium
- Lan hài Slipper Orchid – Giống Phragmipedium
- Lan hài Slipper Orchid – Công cuộc lại tạo
- Nuôi trồng lan hài - Slipper Orchid
- Trồng lan hài vào chậu
- Chất nền - Giá thể trồng lan hài Slipper Orchids
- Dinh dưỡng cho lan hài Slipper Orchid
- Sâu bệnh gây hại trên cây lan hài - Slipper Orchid
- Những bệnh do nấm và vi khuẩn gây ra trên cây lan hài - Slipper Orchid
- Lan hài Cypripedium acaule
- Lan hài Cypripedium amesianum
- Lan hài Cypripedium Arietinum
- Lan hài Cypripedium bardolphianum
- Lan hài Cypripediun calceolus
- Lan hài Cypripedium candidum
- Lan hài Cypripedium cordigerum
- Lan hài Cypripedium corrugatum
- Lan hài Cypripedium debile
- Lan hài Cypripedium dickinsonianum
- Lan hài Cypripedium ebracteatum
- Lan hài Cypripedium elegans
- Lan hài Cypripedium farreri
- Lan hài Cypripedium fasciculatum
- Lan hài Cypripedium fasciolatum
- Lan hài Cypripedium flavum
- Lan hài Cypripedium formosanum
- Lan hài Cypripedium guttatum
- Lan hài Cypripedium henryi
- Lan hài Cypripedium himalaicum
- Lan hài Cypripedium irapeanum
- Lan hài Cypripedium japonicum
- Lan hài Cypripedium lanuginosum
- Lan hài Cypripedium macranthum
- Lan hài Cypripedium margaritaceum