Dendrobium connatum
Dendrobium connatum là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Blume) Lindl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.
Dendrobium connatum được tìm thấy ở Java, Borneo, Sulawesi và Sumatra trong rừng núi thấp, trên các cành cây hoặc trên đá ở độ cao từ 400-1.600m so với mực nước biển rất phát triển, kích thước trung bình, phát triển phụ sinh trong khu vực khí hậu nóng tới mát. Hoa nở vào mùa đông đến đầu mùa hè, một bông hoa đơn ngắn mọc lên từ giữa lá.
Loài này rất giống với D octhochilum nhưng loài này có màu trắng với hoa màu kem với cánh hoa hẹp, giảm nhiều thùy bên tròn của môi mặc dù phần trung tâm của môi
Common Name The Grown Together Dendrobium [May refer to the morphology of the plant overall as in clumping?]
Flower Size 1.2" [3 cm]
Found in Java, Borneo, Sulawesi and Sumatra in lower montane forests low on tree trunks or on rocks at elevations of 400 to 1600 meters as a very variable, medium sized, hot to cool growing epiphyte or sometime lithophyte with clustered, 20" [50 cm] long, cane-like stems enveloped by many tubular sheaths carrying many elliptic-lanceolate, acute, basally clasping leaves articulate to the leaf bearing sheaths that blooms in the late winter through early summer on a short, single flowered inflorescence that arise between the leaves with only a few wide open flowers opening at any one time.
This species is very similar to D octhochilum but this one has white to cream colored flowers with narrow petals, much reduced rounded side lobes of the lip amd althought he central portion of the lip is papilloose/tubercular, it does not have swollen keels.
Synonyms Callista bifaria (Lindl.) Kuntze 1891; Callista connata (Blume) Kuntze 1891; Callista distachya (Lindl.) Kuntze 1891; Dendrobium appendiculiforme Kraenzl. 1894; Dendrobium barisanum J.J.Sm. 1917; Dendrobium connatum var. distachyon (Lindl.) P.O'Byrne 2012; Dendrobium distachyon Lindl. 1858; Dendrobium excisum Lindl. 1841; Dendrobium subarticulatum Teijsm. & Binn. 1862; Distichorchis barisana (J.J.Sm.) M.A.Clem. 2003; Distichorchis connata (Blume) M.A.Clem. 2003; Distichorchis distachya (Lindl.) M.A.Clem. 2003; *Onychium connatum Blume 1825;
Theo Orchidspecies.com
- Cách ươm giống lan Phi Điệp bằng thân lan già
- Trồng và chăm sóc lan Hoàng thảo Đùi gà
- Những quy tắc chăm sóc cho dendro
- Cách nhân giống các loại lan hoàng thảo
- Hoàng thảo Thái Bình - Dendrobium moschatum
- Lan hoàng thảo bù đăng - Dendrobium infundibulum
- Cách phòng và trị bệnh teo rụng nụ non trên hoa lan dendrobium
- Lan Hoàng thảo đỏ - Dendrobium concinnum
- Phân Biệt Các Loài Lan Thủy Tiên - Kiều hiện có ở Việt Nam
- Cách trồng và chăm sóc dòng lan rừng Denbrobium
- Phân loại lan Dendro nắng theo cấp độ
- Cách chăm sóc hoa lan dendro cho hoa nở đẹp
- Hướng dẫn trồng lan Dendrobium Thái
- Phân loại các giống lan Dendrobium
- Nhận biết hoa lan rừng: giả hạc hay trầm rừng?
- Những bệnh thường gặp trên lan dendro
- Các giống lan hoàng thảo và cách trồng
- Tên các loài hoàng thảo Việt Nam
- Kỹ thuật trồng lan Dendrobium
- Kỹ thuật chăm sóc hoa lan Dendro cấy mô
- Các nhóm lan Dendrobium thường gặp
- Đặc điểm nuôi trồng một số loại lan Dendrobium
- Lan Dendrobium
- Kiến thức cơ bản trồng, chăm sóc Dendrobium
- Hoàng thảo lông trắng - Dendrobium senile
- Đại bạch hạc - Dendrobium christyanum
- Trồng và chăm sóc lan Dendrobium tại Hà Nội
- Lan Dã Hạc - Phi Điệp Dendrobium anosmum
- Lan Hoàng thảo vẩy Rồng - Dendrobium lindleyi
- Hoàng thảo lụa vàng - Dendrobium heterocarpum
- Hoàng thảo Tam bảo sắc - Den devonianum
- Hoàng Thảo Kèn - Dendrobium Lituiflorum
- Hoàng thảo trúc mành - Dendrobium falconeri
- Hoàng thảo nhất điểm hồng - Dendrobium draconis
- Hoàng thảo Hỏa Hoàng - Dendrobium bellatulum Rolfe
- Ý thảo - Dendrobium gratiosissimum
- Hoàng thảo phi hạc - Den signatum - Dendrobium hildebrandtii
- Hoàng thảo Long tu đá - Dendrobium crepidatum
- Hạc vỹ - Đại ý thảo - Dendrobium aphyllum, Den pierardii