Lan xương cá nhện - Thrixspermum centipeda

Lan sống phụ sinh, thân dài, leo cao (10 - 30cm), nhiều rễ chống. Lá thuôn bầu dục, dài 10cm. Hoa lớn màu vàng hay cam, cánh môi trắng có đốm đỏ. Hoa thơm mau tàn.

Tên Việt Nam:  Lan xương cá nhện
Tên Latin: Thrixspermum centipeda
Đồng danh:  Thrixspermum centipeda Lour. Thrixspermum arachnites (Bl.) Rchb.f.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Lớp (nhóm): Cây phụ sinh

Mô tả:  Lan sống phụ sinh, thân dài, leo cao (10 - 30cm), nhiều rễ chống. Lá thuôn bầu dục, dài 10cm, rộng 1, 5 - 2cm, đỉnh có 2 thùy không đều, gốc có bẹ. Cụm hoa dẹt, do lá bắcxếp 2 dãy trên một mặt phẳng, bền. Hoa lớn màu vàng hay cam, cánh môi trắng có đốm đỏ. Hoa thơm mau tàn.

Phân bố: Cây mọc rộng rãi từ Bắc vào Nam, và phân bố ở Lào, Campuchia, Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Philippines, Australia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 202.

Lan xương cá nhện - Thrixspermum centipeda

Lan xương cá nhện - Thrixspermum centipeda

Lan xương cá nhện - Thrixspermum centipeda

Lan xương cá nhện - Thrixspermum centipeda

Bài Viết Mới

Bài Đọc Nhiều

Liên hệ quảng cáo

Tắt Quảng Cáo [X]
Kyoryo Nhật Bản