Anoectochilus

Anoectochilus Blume 1825 viết tắt Anct. Việt Nam có 15 trong số khoảng chừng 50 giống trên thế giới.

1. Anoectochilus acalcaratus Aver. 1996

Đồng danh: Odontochilus alcaratus Aver.) Ormerod (2002).
Leonid Averyanov, Nguyễn tiến Hiệp và Phan kế Lộc đã tìm thấy cây này tại núi Ngọc Lĩnh vào ngày 10-3-1995 và tại Ninh bình, Cúc Phương, Kẻ bàng, Hà Giang, nhưng chúng tôi chưa tìm thấy hình ảnh và tư liệu nào tại Việt Nam.
Anoectochilus abbreviatus (Lindl.) Seidenf. 1978 - xin xem Rhomboda abbreviata (Lindl.)
Ormerod 1995.

2. Anoectochilus annamensis Aver. 2005

Tên Việt: Chưa có
Mô tả: Địa lan mọc sát trên mặt đất 2-3 lá dài 3-5 phân và rộng 2-3.5 phân. Cành hoa cao 7-16 phân, hoa 3-10 chiếc có lông, to 1.1.5 phân nở vào cuối Xuân đầu Hạ. Nơi mọc: Thừa Thiên, Huế, Nam Đồng, A Luới, Tam Đảo.

3. Anoectochilus brevistylus Lindl. 1840

Đồng danh: Anoectochilus brevilabris var. gigantea Pradhan 1976; Anoectochilus griffithii Hook.f. 1890.
Tên Việt: Giải thuỳ vòi ngắn (PHH) Lan sứa vòi ngắn (TH)
Mô tả: Đia lan nhỏ, lá 3-4 chiếc dài 2-3 phân. Cành hoa cao 20 phân, hoa 5-7 chiếc mọc ở ngọn nở vào mùa Hạ. Nơi mọc: Sapa, Lào Cai.

4. Anoectochilus calcareus Aver.

Chú thích: Anoechtochilus calcareus a-b-c-d
Anoectochilus albolineatus f-g-h
Anoechtochilus annmensis i-j-k
Anoecktochilus lylei m-n-o-p

Tên Viêt: Lan lá gấm vôi.
Mô tả:Địa lan hay thạch lan, lá 3-4 chiếc dài 7 phân mầu nâu xám gần nhưđen có lông, gân lá mầu xám trắng gần như hồng. Cành hoa cao 8-12 phân, có lông. Hoa 3-7 chiếc cánh hoa mầu trắng xanh nở và đầu Xuân.
Nơi Mọc: Ninh Bình, Cúc Phuơng, Kẻ Bàng, Hà Giang, Quảng Binh, Sơn La, Thanh Hóa.

5. Anoectochilus chapaensis Gagnep. 1931

Tên Việt: Giải thuỳ Sapa (PHH) Lan sứa Sapa (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 4-5 chiếc, dài 2-3 phân, rộng 1.5-2 phân. Cành hoa dài khoảng 15 phân, hoa 5-7 chiếc, to 1.5 phân nở liên tiếp vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Tam Đảo, Vinh Phúc.
6. Anoectochilus daoensis Gagnep 1951

Tên đuợc công nhận nhưng không tìm thấy hình ảnh và tư liệu nào khác.

Tên Việt. Lan sứa Tam đảo (TH) Giải thuỳ Tam đảo.
Mô tả: Loài đặc hữu của Việt Nam, mọc ở Tam Đảo (Vĩnh Phú) Lan đất, thân đứng, cao 17 phân, mầu tím tía. Lá thuôn bầu dục, 3 gân mầu nâu đỏ. Cụm hoa ởđỉnh, cao 6-8 phân mang 1 hoa. Hoa lớn dài 3-4 phân, mầu tái có đốm dỏ. Cánh môi có mép khía răng hẹp, sâu 5-6 chiếc, mầu hồng, đỉnh mở rộng chia 2 thuỳ, mép rách không đều, mầu trắng. (Theo Trần Hợp) Nơi mọc: Tam Đảo.

7. Anoectochilus elwesii (Clark ex Hk.f.) King & Pantling

Tên Việt: Giải thùy Elwesii (PHH) Lan sứa bắc (TH)
Mô Tả: Địa lan nhỏ 4-7 lá, dài 3-4 phân mầu nâu có 3 gân. Chùm hoa cao 6-10 phân có lông, hoa 2-3 chiếc to 2.5 phân, mọc ở đỉnh nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Lào Cai, Điện Biên, Vĩnh Phúc.

8. Anoectochilus lanceolatus Lindl 1840

Đồng danh: Anoectochilus bisaccatus Hayata 1914; Anoectochilus flavus Benth. & Hook. f. 1883
Tên Việt: Giải thuỳ thon (PHH) Lan sứa giáo (TH).
Mô tả: Đia lan 3-4 lá nhọn, hình lữoi giáo dài 6-10 phân ngang 3-5 phân. Cành hoa cao 12-15 phân, hoa 10-15 chiếc, to 2 phân nở vào cuối Hạ.
Nơi moc: Sapa, Ba Vì.

9. Anoectochilus lylei Rolfe ex Donnie 1925

Đồng danh: Brachycorythis truncatolabellata (Hayata) S.S.Ying 1977; Gymnadenia galeandra (Rchb. f.) Rchb. f. 1878
Tên Việt: Giải thuỳ Lyle (PHH) Lan sứa trắng (TH).
Mô ta: Đia lan nhỏ 2-4 lá xanh thẫm hoặc xanh nâu dài 4-5 phân có gân mầu hồng nhạt. Chùm hoa cao 10-15 phân, hoa 5-8 chiếc to 1.5 phân nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Kontum, Ngọc Lĩnh, Thừa Thiên, Huế.

10. Anoectochilus papillosus Aver. sp. nov

Tên Việt: Chưa có
Mô tả: Đia lan nhỏ 2-4 lá dài 3-4 phân rộng 2-3 phân xanh muợt như nhung, gân mầu hồng nhạt, mặt dưới lá mầu hồng tía. Cành hoa cao 9-12 phân đầy lông với 3-5 hoa, dài 1.5- 2 phân, lưỡi hoa hướng lên phía trên, nở vào tháng 7-8.
Nơi mọc: Mai Châu, Hoà Bình.

11. Anoectochilus repens (Downie) Seidenf. & Smitinand 1959

Đồng danh: Odontochilus repens Downie 1925
Tên Việt: Chưa có
Mô tả: Địa lan nhỏ lá 3-4 chiếc. Cành hoa cao 12-15 phân, hoa 3-5 chiếc to 1.5-2 phân,  nở vào mùa hạ. 
Nơi mọc: Lang Sơn, Quảng Ninh.

12. Anoectochilus roxburghii ( Wall.) 1832

Đồng danh:A. setaceus auct. non Blume: Aver. 1994
Tên Việt: Giải thuỳ Roxburgh (PHH) Lan sứ hồng (TH).
Mô tả: Đia lan, 3-4 lá dài 4 phân .Cành hoa cao 6-10 phân. Hoa 5-6 chiếc to 1.80 phân nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Khắp nơi từ Lào cai, Hoà Bình, Quảng Trị, Kontum, Gia rai Thanh Hoá, Phong Nha.

13. Anoectochilus setaceus (Blume) 1825

Đồng danh: Anoectochilus roxburghii var. regalis (Blume) Pradhan 1976; Anoectochilus yungianus S.Y.Hu 1971.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Địa lan nhỏ lá xanh đen mặt dứoi tím thẫm. Cành hoa cao 20-25 phân 7-10 chiếc  to 1.80 phân nở liên tiếp vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Vĩnh Phúc, Tam Đảo.

14. Anoectochilus siamensis Schltr. 1906

Đồng danh: Anoectochilus albolineatus Parish & Rchb. f. 1874
Tên Việt: Lan sứa Thái (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ,lá 3 chiếc. Cành lan cao 12-15 phân, hoa 7-10 chiếc, to 1.5 phân nởvào mùa Thu.
Noi mọc: Không rõ.

15. Anoectochilus sikkimensis King & Pantl. 1894

Đồng danh: Anoectochilus tridentatus Seidenf.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, lá 4-5 chiếc. Cành hoa cao 20 phân, hoa 5-7 chiếc to 1.85 phân, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Không rõ.

Bài Viết Mới

Bài Đọc Nhiều

Liên hệ quảng cáo

Tắt Quảng Cáo [X]
Kyoryo Nhật Bản