Lan lọng - Bulbophyllum Thouars part 5
Lan lọng Bulbophyllum Thouars 1822 viết tắt Bulb. Trên thế giới có khoảng 1500 giống, Việt Nam có 140 giống
94. Bulbophyllum salmoneum Aver. et J.J. Verm., sp. nov.
Đồng danh:
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ,củ mọc xa nhau, lá một chiếc dài 5-10 cm rộng 1.5-2.5 cm. Chùm hoa mọc ở đáy củ dài 8-12 cm, hoa rũ xuống to 1 cm, nở vào mùa hạ.
Nơi mọc: N.T. Hiep, L. Averyanov, N.S.Khang, N.Q. Vinh, tìm thấy ở Thường hoa, Minh Hòa, Quảng Bình vào ngày 23-7-2011.
95. Bulbophyllum sanitii Seidenf. 1970
Đồng danh: Tripudianthes sanitii (Seidenf.) Szlach. & Kras 2007.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ.
96. Bulbophyllum scaphiforme J.J. Vermuellen 2002
Đồng danh:
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc. Chùm hoa mọc từ gốc, dài 20-30 cm, hoa 20-30 chiếc to 5 mm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Điện Biên, Lâm Đồng.
97. Bulbophyllum secundum Hook. f. 1890
Đồng danh: Phyllorchis secunda(Hook. f.) Kuntze 1891.
Tên Việt: Lọng lệch (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 10-12 phân, hoa 10-15 chiếc to 2-3 mm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
98. Bulbophyllum semiteretifolium Gagnep. 1934 Aver. 1990
Theo Gunnar Seidenfaden, đây là một giống lan đặc hữu của Việt Nam. Củ tròn, lá 1 chiếc rất dầy và cứng, hình nửa vòng tròn, chùm hoa cao 30 cm, hoa 2-3 chiếc.
Tuy là một giống lan được công nhận nhưng không tìm thấy hình ảnh và tài liệu nào khác trên Internet.
Nhưng rất may sau đó Malcom Perry tại Anh quốc đã gửi chúng tôi những hình ảnh và tháng 3 năm 2010 anh Nguyễn Minh Đức đã tặng cho tôi bộ hình ảnh sưu tập của anh trong đó có cây lan quý báu này.
99. Bulbophyllum shweliense W.W. Sm. 1921
Đồng danh: Bulbophyllum craibianumKerr 1927.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình thoi, lá một chiếc. Cuống hoa dài 2,5-3,5 cm, hoa 2-10 chiếc, to 6 mm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Biên giới Việt-Hoa, Lâm Đồng, Phú quốc.
100. Bulbophyllum sigaldiae Guillaumin 1955
Đồng danh:
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê. Cuống hoa ngắn, hoa mọc từng chùm.
Nơi mọc: Hoàng Liên Sơn, Lai Châu, Kong Plong, Kontum.
101. Bulbophyllum simondii Gagnep. 1950
Đồng danh:
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình thoi, lá 1 chiếc. Cuống hoa ngắn, hoa 3-5 chiếc, trông rất giống như Bul. shweliense.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Bảo Lộc.
102. Bulbophyllum sinhoense Aver 2007
Đồng danh:
Tên Việt: Cầu diệp Sin hồ (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ nhỏ cao 7 mm. Lá 1 chiếc, cứng và dài 1,8 cm. Cuống hoa cao 2,5 cm, hoa 1-2 chiếc chiều ngang 12-14 mm, nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Phan Kế Lộc, N.T. Vinh, N.S. Khang, P.N. Quan, L.H. Phong đã tìm thấy tại Sin Hồ, Lai Châu ngày 12-6-2006.
103. Bulbophyllum smitinandii Seidenf. & Thorut 1996
Đồng danh:
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ củ hình thoi, lá 1 chiếc. Hoa to 5 cm nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đơn Dương.
104. Bulbophyllum spadiciflorum Tixier 1966
Đồng danh: Osyricera spadiciflora(Tixier) Garay 1994.
Tên Việt: Cầu diêp mo (PHH), Lọng hoa mo (TH).
Mô tả: Phong lan, củ nhỏ, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài chừng 30 cm, uốn cong. Hoa thưa dài chừng 1 cm, nở vào mùa.
Nơi mọc: Ninh Bình, Cúc Phương.
105. Bulbophyllum spathulatum (Rolfe ex E. Cooper) Seidenf. 1970
Đồng danh: Cirrhopetalum spathulatum Rolfe ex E. Cooper 1929.
Tên Việt: : Cầu diệp muỗng (PHH) Lọng muỗng (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ củ mọc cách nhau 2,5-3,5 cm, lá 1 chiếc. Cuống hoa dài 2 cm, hoa 4-6 chiếc to 2 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
106. Bulbophyllum stenobulbon Parish & Rchb. f. 1916
Đồng danh: Bulbophyllum clarkeanum King & Pantl. 1895; Bulbophyllum youngsayeanum S.Y. Hu & Barretto 1976.
Tên Việt: Lọng củ dài (TH).
Mô tả: Phong lan, củ hình trụ, mọc xa nhau 2,5-4 cm, lá 1 chiếc. Cuống hoa ngắn 2,5 cm, hoa 1-8 chiếc to 1 cm nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Hà Giang, Tam Đảo, Vĩnh Phú, Ninh Bình, Lâm Đồng, Đà Lạt.
107. Bulbophyllum striatum (Griff.) Rchb.f. 1861
Đồng danh: Bulbophyllum striatitepalum Seidenf. 1982.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ nhăn nheo, mọc xa nhau 2-6 cm, lá 1 chiếc. Cuống hoa nhỏ, dài 5-8 cm, hoa 2-4 chiếc to 1-1,5 cm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phú.
108. Bulbophyllum subebulbum Gagnep. 1950
Theo Gunnar Seidenfaden: cây lan này là đặc hữu của VN, mọc ở Bảo Lộc nhưng chỉ có một mẫu vật duy nhất trông gần giống như Bul. apodum.
Theo Trần Hợp: Loài đặc hữu của VN, mọc chủ yếu ở Đà Lạt, Bảo Lộc (Lâm Đồng). Lan sống phụ củ giả nhỏ hay không có, đỉnh có 1 lá, dài 15-20 cm, rộng 1,5 cm gốc có cuống. Cụm hoa như bông cỏ, dài 9-13 cm, có nhiều hoa nhỏ màu trắng, môi cong ra.
109. Bulbophyllum sulcatum (Blume) Lindl. 1830
Đồng danh: Bulbophyllum modestum Hook. f. 1890; Bulbophyllum ochranthumRidl. 1898.
Tên Việt: Lọng mây (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ dài, lá 1 chiếc. Cuống hoa ngắn 3-4 cm, hoa 2-6 chiếc to 1 cm.
110. Bulbophyllum sutepense (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1961, Avery. 1994
Đồng danh: Cirrhopetalum sutepense Rolfe ex Downie 1925.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc. Cuống hoa ngắn 1-1,5 cm, hoa 4-5 chiếc, ngang 1,5 mm dài 7 mm.
Nơi mọc: Không rõ.
111. Bulbophyllum taeniophyllum Parish & Rchb. f. 1874
Đồng danh: Cirrhopetalum taeniophyllum (Parish & Rchb. f.) Hook. f. 1896.
Tên Việt: Cầu diệp đai (PHH), Lọng đai (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ dài mọc xa nhau 4-5 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 9 cm, hoa 5-10 chiếc dài 2,5 cm.
Nơi mọc: Ninh Bình, Cúc Phương.
112. Bulbophyllum thaiorum J.J.Smith 1912
Đồng danh: Bulbophyllum papillosum(Rolfe) Seidenf. & Smitin. 1961;Bulbophyllum thailandicum Seidenf. & Smitin. 1965.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 8-10 cm, hoa 6-8 chiếc, dài 2-5 cm.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
113. Bulbophyllum tixieri Seidenf. 1992
Đồng danh:
Tên Việt: Lọng Lang bian (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn mọc xa nhau, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 7-10 cm, hoa 5-7 chiếc nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.
114. Bulbophyllum tortuosum Lindl. [Bl.] 1830
Đồng danh: Bulbophyllum indragiriense Schltr. 1906; Bulbophyllum listeri King & Pantl. 1895.
Tên Việt: Long xoắn (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, mọc rủ xuống, củ dài, lá 1 chiếc. Hoa đơn, dài 1.5 mm, cuống ngắn nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Kontum, Đà Lạt, Di Linh, Nam Cát Tiên.
115. Bulbophyllum umbellatum Lindley 1830
Đồng danh: Bulbophyllum annamicum(Finet) T.B. Nguyen & D.H. Duong 1984;Bulbophyllum kontumense Gagnep. 1950; Bulbophyllum saruwatarii Hayata 1916.
Tên Việt: Lọng quắn (PHH), Lọng tán (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, cù hình trái lê, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 20 cm, hoa dài 2,5-3,5 cm, 5-8 chiếc nở vào mùa xuân, mùi hôi.
Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phú, Tây nguyên.
116. Bulbophyllum unciniferum Seidenf.
Đồng danh: Cirrhopetalum unciniferum(Seidenf.) Senghas 1983; Rhytionanthos unciniferum (Seidenf.) Garay, Hamer & Siegerist 1994.
Tên Việt: chưa có.
Mô tả: Phong lan rất nhỏ, củ mọc cách nhau 2-4 cm lá một chiếc, chùm hoa dài 3-4 cm. Hoa 2-4 chiếc to 1-1,5 cm nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: L. Averyanov, P.K. Lộc, P.V. Thế, N.T. Vinh tìm thấy tại Tùa Chua, Mương Cha, Điện Biên ngày 14-12-2010.
117. Bulbophyllum vietnamense Seiden. 1979
Đồng danh: Cirr. Sigaldii, Bulb. dalatense.
Tên Việt: Cầu diệp Việt Nam, Lọng Việt Nam (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ củ tròn, lá 1 chiếc, chùm hoa ngắn, hoa 10-12 chiếc xếp theo hình chiếc quạt.
Nơi mọc: Suối Vàng, Đà Lạt.
118. Bulbophyllum violaceolabellum Seidenfaden 1981
Đồng danh:
Tên Việt: Cầu diệp đầu báo (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau 4-9 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 19-26 cm, hoa 3-6 chiếc dài 1,5 cm, nở vào mùa xuân.
Nơi mọc: Theo Seidenfaden cây lan này mọc ở phía Nam Vân Nam và Lào. Ảnh chụp tai vườn lan của NMD, Quốc Oai, Hà Nội.
119. Bulbophyllum wallichii Rchb. f. 1861
Đồng danh: Bulbophyllum refractoides Seidenf. 1970; Cirrhopetalum wallichiiLindl. 1839.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ nhăn nheo, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 8-13 cm cong xuống, hoa 4-12 chiếc, dài 5-7 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Nam Việt Nam, Đồng Nai, Bình Phước.
* Theo Orchids of Indochina cây này đồng danh với Bulb. refractum, nhưng trong List of taxa, Part 3 CITES org lại là 2 cây khác biệt.
120. Bulbophyllum xylophyllum C.S.P. Parish & Rchb. f. 1874
Đồng danh: Phyllorchis xylophylla (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze 1891.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ cù hình chóp nón, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 5 cm, hoa 5-7 chiếc, to 3 mm, mọc sát vào nhau, nở vào mùa Xuân và mùa Hạ.
Nơi mọc: Hà Giang, Cao Bằng, Hà Nam Ninh. Cúc Phương.
- Dracula, Lan Mặt Quỷ
- Cách trồng và chăm sóc lan Bạch Nhạn
- Lan đất hoa đầu - Cephalantheropsis longipes
- Dực giác lá hình máng - Pteroceras semiteretifolium
- Cầu diệp Tixieri - Bulbophyllum Tixieri
- Cầu Diệp Evrard - Bulbophyllum evrardii
- Cách trồng và chăm sóc lan hải yến
- Kỹ thuật trồng lan Thanh Đạm
- Lan rừng miền Nam Việt Nam
- Những nét đặc trưng của lan rừng Việt Nam
- Phong lan ma – loài phong lan hiếm nhất thế giới
- Cách trồng lan Psychopsiella và Psychopsis – Lan bướm
- Hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và cách trồng lan Octomeria
- Bromheadia - Lan đầm lầy
- Brachypeza laotica - Lan môi sừng Lào
- Brachycorythis - Lan Đoản Móng
- Biermannia - Lan Bạch Manh
- Bidoupia Aver 2010
- Armodorum siamense
- Appendicula - Lan chân rết
- Apostasia - Cổ Lan, Giả Lan
- Aphyllorchis - Âm lan
- Lan kim tuyến đá vôi - Anoectochilus calcareus
- Lan Kim tuyến không cựa - Anoectochilus acalcaratus
- Anoectochilus
- Lan Bạc diệp tối - Ania viridifusca
- Hỏa hoàng - Ascocentrum garayi
- Hoàng yến trắng - Ascocentrum pusillum
- Adenoncos vesiculosa Carr
- Abdominea minimiflora
- Cách trồng lan Phượng Vỹ - Huyết nhung trơn
- Kỹ thuật trồng lan đuôi chồn Rhynchostylis retusa
- Lan môi dài ba răng - Macropodanthus alatus
- Lan cô lý bắc - Chrysoglossum assamicum
- Lan bắp ngô tím - Acampe joiceyna
- Lan đại bao trung - Sunipia annamensis
- Lan đại bao hoa đen - Sunipia nigricans
- Lan Hàm Lân tù - Gastrochilus obliquus
- Cửu Bảo Tiên - Aerides lawrenceae