Trichoglottis - Lan Mao Thiệt, Lan Lưỡi Tóc
Hoa lan mao thiệt, hoa lan lưỡi tóc - Trichoglottis, trên thế giới có 65 giống, Việt Nam có 6 giống
1. Trichoglottis cirrhifera Teijsm. & Binn. 1853
Đồng danh: Saccolabium pantlingii Ridl. 1907; Saccolabium peperomioides Kraenzl 1901; Trichoglottis tenuicaulis (King & Pantl.) J.J.Sm. 1912.
Tên Việt: Mao thiệt roi (PHH), Lưỡi tóc (TH).
Mô tả: Phong lan, thân buông rũ , dài 30 - 40 phân, hoa to 1.15-1.5 phân, 1-2 chiếc, mọc ở các đốt vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lâm Đồng.
2 . Trichoglottis lanceolaria Blume 1825
Đồng danh: Saccolabium tridentatum Guillaumin 1964.
Tên Việt: Mao thiệt thon(PHH), Lưỡi tóc giáo (TH).
Mô tả : Phong lan, thân buông rũ dài 20-30 phân, chùm hoa mọc gần ngọn 3 - 4 chiếc, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lâm Đồng.
3 . Trichoglottis retusa Blume 1825
Tên Việt: Mao thiệt tà (PHH), Lưỡi tóc lông (TH).
Mô tả: Phong lan, thân leo dài hơn 1 thước. Hoa to 1 phân, mọc ở các đốt, 1 - 3 chiếc mọc, thơm mùi chanh, nở vào mùa Đông.
Nơi mọc: Nha Trang, Lâm Đồng, Đồng Nai.
4. Trichoglottis seidenfadenii Aver. 1988
Đồng danh: Trichoglottis sagarikii hort; Trichoglottis tomentosa Seidenf. 1988.
Tên Việt: Mao thiệt Seidenfaden (PHH), Lưỡi tóc lông (TH).
Mô tả: Phong lan, thân dài 70-80 phân, nhiểu rễ phụ . Hoa đơn độc, to 2-3 phân, mọc ở các đốt vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Nha Trang, Lâm Đồng, Đồng Nai, Côn Đảo.
5. Trichoglottis triflora [Guillaumin] Garay & Seidenfadden 1972
Đồng danh: Saccolabium triflorum Guillaumin 1956.
Tên Việt: Mao thiệt 3 hoa (PHH), Lưỡi tóc 3 hoa (TH)
Mô tả: Phong lan, thân mọc thẳng cao 10-15 phân, lá 6-7 chiếc. Hoa 2-5 chiếc, to 5 ly, nở vào cuối mùa Hạ.
Nơi mọc: Di Linh, Bảo Lộc.
6. Trichoglottis lorata (Rolfe ex Downie) Schuit. 2007
Đồng danh: Ascochilus loratus Rolfe ex Downie 1925; Pteroceras loratum (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1963; Staurochilus loratus (Rolfe ex Downie) Seidenf. 1988.
Tên Việt:
Mô tả: Phong lan cao 20-30 phân. Hoa mọc nhiều chùm, dài 10-15 phân, hoa 6-12 chiếc, to 8 ly nở vào đầu mùa Xuân.
Nơi mọc:
Theo Hoalanvietnam.org - Ảnh Internet
- Dracula, Lan Mặt Quỷ
- Cách trồng và chăm sóc lan Bạch Nhạn
- Lan đất hoa đầu - Cephalantheropsis longipes
- Dực giác lá hình máng - Pteroceras semiteretifolium
- Cầu diệp Tixieri - Bulbophyllum Tixieri
- Cầu Diệp Evrard - Bulbophyllum evrardii
- Cách trồng và chăm sóc lan hải yến
- Kỹ thuật trồng lan Thanh Đạm
- Lan rừng miền Nam Việt Nam
- Những nét đặc trưng của lan rừng Việt Nam
- Phong lan ma – loài phong lan hiếm nhất thế giới
- Cách trồng lan Psychopsiella và Psychopsis – Lan bướm
- Hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và cách trồng lan Octomeria
- Bromheadia - Lan đầm lầy
- Brachypeza laotica - Lan môi sừng Lào
- Brachycorythis - Lan Đoản Móng
- Biermannia - Lan Bạch Manh
- Bidoupia Aver 2010
- Armodorum siamense
- Appendicula - Lan chân rết
- Apostasia - Cổ Lan, Giả Lan
- Aphyllorchis - Âm lan
- Lan kim tuyến đá vôi - Anoectochilus calcareus
- Lan Kim tuyến không cựa - Anoectochilus acalcaratus
- Anoectochilus
- Lan Bạc diệp tối - Ania viridifusca
- Hỏa hoàng - Ascocentrum garayi
- Hoàng yến trắng - Ascocentrum pusillum
- Adenoncos vesiculosa Carr
- Abdominea minimiflora
- Cách trồng lan Phượng Vỹ - Huyết nhung trơn
- Kỹ thuật trồng lan đuôi chồn Rhynchostylis retusa
- Lan môi dài ba răng - Macropodanthus alatus
- Lan cô lý bắc - Chrysoglossum assamicum
- Lan bắp ngô tím - Acampe joiceyna
- Lan đại bao trung - Sunipia annamensis
- Lan đại bao hoa đen - Sunipia nigricans
- Lan Hàm Lân tù - Gastrochilus obliquus
- Cửu Bảo Tiên - Aerides lawrenceae