Lan Bạc diệp - Tài lan - Tainia

Lan Bạc diệp hay còn được gọi là Tài lan thuộc một loài lan có tên khoa học là Tainia, trên thế giới có 14 giống thì Việt Nam có 13 giống

1. Tainia acuminata Aver., sp. nov

Mô tả: Địa lan, lá dài 10-18  phân, rộng 6-10 phân, có những đốm xanh thẫm. Dò hoa cao 15-20 phân với 6-8 hoa, mọc thưa to 4-5 phân, nở vào tháng 2-3.
Nơi mọc:  Văn Bàn, Lào Cai.

Tainia acuminata
Tainia acuminata

2. Tainia angustifolia (Lindl.) Benth. & Hook.f. 1883

Đồng danh: Nephelaphyllum evrardii (Guillaumin) Tang & F.T.Wang 1951; Pachystoma angustifolium Rchb.f. 1857; Tainia sutepensis (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1959.
Tên Việt: Tài lan lá hẹp (PHH), Bac diệp nhọn (TH).
Mô tả: Địa lan thân cao 5-10 phân, lá dài 30-40 phân, rộng 3-5  phân. Chùm hoa cao 30 phân, hoa 5-10 chiếc, to 3-4 phân, nở vào mùa Hạ-Thu.
Nơi mọc: Quản Bạ, Hà Giang, Na Rì, Bắc Cạn, Hương Sơn, Hà Tĩnh và khắp Trung, Nam.

Tainia angustifolia
Tainia angustifolia
Tainia angustifolia

3. Tainia cordifolia Hook. f., 1889

Đồng  danh: Mischobulbum cordifolium (Hook. f.) Schltr. 1911; Tainia fauriei Schltr. 1911.
Tên Việt: Tài lan.
Mô Tả: Thân hình ống, lá dài 8-18 phân, rộng 4-10 phân. Dò hoa dài 20-30 phân, hoa 4-10 chiếc, to 3-4 phân, nở từ tháng 2-6.
Nơi mọc: Đắc Lắk, Kon Tum, Hà Tĩnh, Hòa Bình, Lào Cai, Phú Thọ, Quảng Bình, Vĩnh Phúc.

GHI CHÚ: Những cây thuộc loài Tainia và Mischobulbum hãy còn lẫn lộn với nhau, các khoa học gia vẫn chưa xác định rõ rệt.

Tainia cordifolia

4. Tainia cornuta Aver., sp. nov.

Mô tả: Địa lan, thân mọc sát nhau, thân cao 2-3.5 phân, lá 1 chiếc dài 3-6 phân, rộng 2-3 phân. Chùm hoa cao 20-35 phân, hoa 2-5 chiếc to 2-3 phân, không thơm nở đồng loạt vào Xuân-Hạ.
Nơi mọc: L. Averyanov, P.K. Lộc, N.Q. Hiếu, P.V. Thế,  N.T. Vinh, tìm thấy tại Đại Lộc, Quảng Nam ngày 19-5-2011.

Tainia cornuta

5. Tainia dunnii Rolfe 1908

Mô Tả: Thân hình ống dài 3-8 phân. Lá dài 20-30 phân, rộng 3-7 phân. Dò hoa 30-60 phân. Hoa nhiều mầu nâu vàng, ngang to 2-3 phân, nở vào tháng 2-3.
Nơi mọc: Điện Biên, Quảng Bình, Quảng Nam.

Tainia dunnii
Tainia dunnii
Tainia dunnii

6. Tainia hongkongensis Rolfe 1896

Đồng danh: Ania hongkongensis (Rolfe) Tang & F.T. Wang 1951; Ascotainia hongkongensis (Rolfe) Schltr. 1914.
Tên Việt: Tài lan Hong kong (PHH), Bạc diệp Hồng kong (TH).
Mô tả: Địa lan, củ cao 2-3 phân, chùm hoa ở ngọn cao 50 phân, hoa 5-10 chiếc, to 4 phân, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Quảng Ninh, Quảng Bình, Tây Nguyên.

Tainia hongkongensis
Tainia hongkongensis

7. Tainia hookeriana King & Pantl. 1895

Đồng danh: Ania hookeriana (King & Pantl.) Tang & Wang 1939; Ascotainia hookeriana [King & Pantl.] Ridley 1907; Ascotainia siamensis Rolfe ex Downie 1925; Tainia siamensis (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1959.
Tên Việt: Tài lan Hooker (PHH), Bạc diệp môi trắng (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 1 chiếc, chùm hoa cao tới 1 thước, hoa 5-25 chiếc, to 4 phân, thơm và nở vào mùa Đông.
Nơi mọc: Quảng Ninh, Cồn Cương, Nghệ An, Tây Nguyên.

Tainia hookeriana
Tainia hookeriana

8. Tainia latifolia (Lindl.) Rchb.f. 1857

Đồng danh: Tainia khasiana Hook.f.1890; Tainia latifolia subsp elongata [J.J.Sm.] H Turner 1992; Tainia shimadae var. elliptica (Fukuy.) S.S.Ying 1977.
Tên Việt: Tài lan lá rộng (PHH), Bạc diệp lá rông (TH).
Mô tả: Địa lan thân cao 10 phân. Lá dài 30 phân, rộng 12 phân. Chùm hoa cao 80-90 phân, hoa 5-10 chiếc, to 4 phân, thơm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Văn Bản, Lào Cai, Bố Trạch, Quảng Bình, Tây Nguyên, Lâm Đồng.

Tainia latifolia
Tainia latifolia

9. Tainia longiscapa (Seidenf.) J.J. Wood et A.L. Lamb, 2008,

Đồng Danh: Mischobulbum longiscapum Seidenf., 1992, Tainia ovifolia Z.H. Tsi et S.C. Chen, 1994, Mischobulbum ovifolium (Z.H. Tsi et S.C. Chen) Aver., 2003.
Mô tả: Địa lan, thân mọc sát nhau, mầu hơi tím, cao 5 phân. Lá mầu xanh thẫm, mặt dưới tím, dài 4.5-10 phân, rộng 3-4 phân. Chùm hoa dài 20-35 phân, hoa 3-5 chiếc, ngang to 2-3 phân, nở vào tháng 3-5.
Nơi Mọc: Quảng Bình, Quảng Trị.

Tainia longiscapa

10. Tainia micrantha J. D. Hooker, 1889

Đồng danh: Mischobulbum macranthum (J. D. Hooker) Rolfe.
Tên Việt: Bạc diệp hoa to (TH).
Mô tả: Địa lan, thân cao 4-9 phân lá dài 14-20 phân, rộng 4-7 phân, hoa 3-6 chiếc, to 3.5 phân, mầu đỏ tươi có chấm đỏ, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Tả Phìn, Lào Cai. Leonid Averyanov

11. Tainia paucifolia (Breda, Kuhl & Hasselt) J.J.Sm. 1912

Đồng danh: Tainia fimbriata Teijsm. & Binn. 1853; Tainia latilingua Hook.f. 1890.
Tên Việt: Tài lan ít hoa (PHH), Bạc diệp ít lá.
Mô tả: Địa lan, lá 1-2 chiếc. Chùm hoa cao 35-45 phân, hoa 8-15 chiếc, to 3 phân, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Tây Nguyên, Lâm Đồng.

Tainia paucifolia
Tainia paucifolia

12. Tainia penangiana Hook. f. 1890

Đồng  danh: Ania  penangiana  (Hook.f.)  Summerhayes 1939; Ascotainia  penangiana Ridl. 1907.
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan, chùm hoa cao 75 phân, hoa 5-15 chiếc, to 2 phân, thơm, nở vào mùa Đông.
Nơi mọc: Đà Bắc, Hòa Bình, Hương Sơn, Hà Tĩnh, Đa Krông, Quảng Trị.

Tainia penangiana
Tainia penangiana
Tainia penangiana

13. Tainia ruybarrettoi (S. Y. Hu & Barretto) Averyanov, 1994.

Đồng danh: Ania ruybarrettoi S. Y. Hu & Barretto, Chung Chi J. 1976.
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan, lan lá 1 chiếc. Dò  hoa  cao 30-45; phân, hoa 5-28 chiếc, to 7 phân, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Hương Hóa, Quảng Trị.
Tainia viridifusca (Hook.) Benth. & Hook. f. 1883 - Xin xem  Ania viridifusca (Hook.) Tang & W.Wang ex Summerh. 1939.

Tainia ruybarrettoi
Tainia ruybarrettoi

Bài Viết Mới

Bài Đọc Nhiều

Liên hệ quảng cáo

Tắt Quảng Cáo [X]
Kyoryo Nhật Bản