Hảo lan - Goodyera
Hảo lan, gấm lan có tên khoa học là Goodyera Trên thế giới có chừng 40 giống, Việt nam có 9 giống.
1. Goodyera biflora (Lindl.) Hook.f. 1890
Đồng danh: Epipactis biflora (Lindl.) A.A.Eat on 1908; Goodyera biflora var. macrantha (Maxim.) T.Hashim. 1987;; Peramium macranthum (Maxim.) Makino 1929.
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan nhỏ , lá 4-6 chiếc xanh mướt có những gân trắng. Chùm hoa ngắn 1-2 phân, hoa 1-3 chiếc nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Quang Ninh, Hà Nam Ninh.
Tên Việt Nam: Lan đất hai hoa
Tên Latin: Goodyera biflora
Đồng danh: Goodyera biflora (Lindl.) Hook.f. 1890, Epipactis biflora (Lindl.) A.A.Eaton, 1908, Goodyera biflora var. macrantha (Maxim.) T.Hashim, 1987, Peramium macranthum (Maxim.) Makino, 1929.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Lớp (nhóm): Lan đất
Mô tả: Lan đất hay sống trên các lớp thảm mục trên đá, mọc thành từng đám lớn, thân cao đến 7cm, lá hình tim , kích thước 4 x6cm. Hoa mọc ở đỉnh, từ 1 – 2 hoa, cuống hoa cao 2cm. Hoa nhỏ, màu tím nhạt, cánh môi màu trắng và có viền ở giữa màu nâu nhạt. Hoa nở vào tháng 2 đến tháng 3 hàng năm.
Phân bố: Loài mới ghi nhận vùng phân bố ở Việt Nam và được L. Averyanov phát hiện ở Quang Ninh, Hà Nam Ninh.
Mô tả loài: Phùng Mỹ Trung
2. Goodyera foliosa (Lindl.) Benth. ex Hook.f. 1890
Đồng danh: Goodyera chilanensis S.S.Ying 1995; Goodyera commelinoides Fukuy. 1942; Goodyera foliosa f. albiflora N.Yonez 1984; Goodyera foliosa var. alba S.Y.Hu & Barretto 1976.
Tên Việt: Hảo lan lá (PHH), Gấm đất vân (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ cao 30-40 phân, lá dài 8-10 phân. Chùm hoa ở ngọn cao 10-15 phân, hoa 7-10 chiếc, to 1.5 phân, nở vào Hè - Thu.
Nơi mọc: Khắp Bắc Trung, Nam.
3. Goodyera fumata Thwaites 1861
Đồng danh: Epipactis fumata (Thwaites) A.A.Eaton 1908; Goodyera caudatilabella Hayata 1914; Goodyera formosana Rolfe ex Hemsl. 1895; Goodyera sphingoides J.J.Sm. 1913.
Tên Việt: Hảo lan khói (PHH), Gấm đất khói (TH).
Mô tả: Địa lan cao 60-70 phân, lá 3-5 chiếc. Chùm hoa ở ngọn dài 40-50 phân, hoa 40-50 chiếc to 1 phân, nở vào Đông - Xuân.
Nơi mọc: Lào Cai, Hà Giang, Bắc Cạ n, Tuyên Quang, Ninh Bình, Tây Nguyên, Lâm Đồng.
4. Goodyera hispida Lindl. 1857
Đồ ng danh: Epipactis hispida (Lindl.) A.A.Eaton 1908; Orchiodes hispidum (Lindl.) Kuntze 1891.
Tên Việt: Gấm đất lông (TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ , lá 4-5 chiếc. Chùm hoa cao 10 phân, hoa nh ỏ 3 ly, 10-15 chiếc, nở vào Xuân - Hạ .
Nơi mọc: Sơn La, Lai Châu, Phú Thọ , Ninh Bình, Thanh Hoá.
5. Goodyera procera (Ker Gawl.) Hook. 1823
Đồng danh: Goodyera lancifolia Franch. & Sav. 1878; Goodyera parviflora (Hassk.) Blume 1858; Goodyera philippinensis (Ames) Schltr. 1911.
Tên Việt: Gấm đất cao (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 5-7 chiếc dài 8-10 phân. Chùm hoa ở ngọn cao 40- 50 phân. Hoa 40-50 chiếc, nhỏ 2-3 ly không mở rộng, nở vào đầu mùa Xuân.
Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam.
6. Goodyera rhombodoides Aver. sp. nov
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan cao 12-15 cm, lá 3-5 chiếc dài 2.5 cm, rộng 1.4. Dò hoa cao 5 cm, hoa t ừ 3-6 chiếc ngang 1 cm không mở rộng, nở vào tháng 9-11.
Nơi mọc: Nguyễn Tiến Hiệp, L. Averyanov, Phạm văn Thế (12-2006) tìm thấy tại Lai Châu.
7. Goodyera schlechtendaliana Rchb. f. 1849
Đồng danh: Goodyera labiata Pamp. 1910; Goodyer a japonica Blume 1858; Goodyera labiata Pamp. 1910; Goodyera melinostele Schltr. 1919.
Tên Việt: Gấm đất Nhật (TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ , lá 7-8 chiếc xanh bóng. Chùm hoa cao 10-20 phân, hoa 5-10 chiếc đầ y lông, nở vào mùa Hè - Thu.
Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang,Yên Báy, Tây Nguyên, Lâm Đồ ng, Lạc Dương.
8. Goodyera velutina Maxim. ex Regel 1867
Đồng danh: Epipactis velutina (Maxim. ex Regel) A.A.Eaton 1908; Goodyera morrisonicola Hayata 1911.
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan cao 30-40 phân, lá 5-7 chiếc. Chùm hoa ở ngon dài 10-15 phân, hoa 7-12 chiếc to 8 - 10 ly nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lai Châu, Lào Cai.
9. Goodyera viridiflora (Blume) Blume 1858
Đồng danh: Goodyera cordata G. Nicholson 1885; Goodyera finetiana Kraenzl. 1928; Goodyera glauca Kranzl. 1929; Goodyera long irostrata Hayata 1914; Goodyera ogatai Yamam. 1927; Goodyera rosans J.J.Sm. 1927.
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 5-6 chiếc. Chùm hoa cao 10-15 phân, hoa 2-6 chiếc, to 1.6 - 2 phân, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Lào Cai, Yên Bái, Tam Đảo, Phú Thọ.
Theo Hoalanvietnam.org ảnh internet
- Địa lan Thanh Ngọc
- Địa lan Đại Thanh
- Địa Lan Cẩm Tố
- Địa lan Triều châu tố hà
- Địa lan Hoàng Vũ trồng và chăm sóc
- Địa lan Đại Hoàng
- Địa lan kiếm Tuyết Ngọc
- Lan Kiếm Vàng Cánh Bầu Hải Phòng
- Giới thiệu nguồn gốc Lan Kiếm Tiểu Giang
- Cách trồng và chăm sóc lan Luân cỏ Eulophia
- Tại sao kiếm bị sần?
- Lan kiếm Vị Hoàng
- Phong lan Kiếm lá cứng Việt Nam và những điều cần biết
- Phân biệt hoa lan kiếm Hồng Hoàng với hoa Địa lan kiếm Trần Mộng
- Kinh nghiệm trồng địa lan bằng phân trấu ủ
- Phòng trừ sâu hại địa lan
- Bệnh hại trên cây địa lan
- Bệnh thối củ do vi khuẩn hại địa lan
- Trồng và chăm sóc Địa lan kiếm
- Địa lan châu á: Các điều kiện phát triển được kiểm soát
- Địa lan châu Á
- Tưới nước và bón phân cho Địa lan châu á
- Những mẹo nhỏ trồng Địa Lan
- Địa lan rừng hình dạng như thế nào?
- Văn hoá thưởng thức địa lan Kiếm của người TQ và người Đông Á
- Địa lan rừng Việt Nam
- Các tiêu chí đánh giá một hoa địa lan kiếm đẹp
- Thanh lan - Cymbidium Cyperifolium
- Giới thiệu về Địa Lan Kiếm
- Cách trồng Địa lan đơn giản nhất
- Lan kiến cò râu - Habenaria medioflexa
- Cách trồng một số loại địa lan thân củ
- Lan chu đỉnh lông - Spathoglottis pubsences
- Cách trồng địa lan của các cụ ngày xưa
- Kỹ thuật trồng Địa lan - Cymbidium
- Kỹ thuật trồng và chăm sóc địa lan
- Kinh nghiệm trồng và chăm sóc địa lan
- Kỹ thuật nhân giống địa lan - Cymbidium
- Kỹ thuật Nhân giống và nuôi trồng địa lan Việt