Dendrobium faciferum

Dendrobium faciferum là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được J.J.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.

Tìm thấy trên đảo Lesser Sunda, Moluccas và Sulawesi trên vỏ cây và trên thân cây trong các khu rừng ngập mặn ven biển, ở lòng sông, lòng hồ và ở đồng bằng ngập nước, ở độ cao 350m so với mực nước biển với một kích thước trung bình đến lớn, sống phụ sinh phát triển trong vùng khí hậu nóng. THân có màu nâu xám sọc vàng xanh, gốc lớn thu nhỏ dần về phía đỉnh, cây có phân nhánh. Lá ngắn, sáng bóng ở mặt trên và sẫm ở măt dưới

Common Name The All Facing Dendrobium [refers to the flowers upright stature]

Flower Size 1/2" [1.3 cm]

Found in Lesser Sunda Islands, the Moluccas and Sulawesi on old mangroves and trees in littoral woodlands, riverbeds, lakesides and flood plains at elevations of sea level to 350 meters as a medium to large sized, hot growing epiphyte with slender to robust, stiffly erect, greyish brown, greenish yellow striped, swollen below, canelike above stems that branches towards the apex and carrying many, lanceolate, shortly and unequally bilobed apically, fleshy, shiny above, darker below leaves with dirty violet sheaths that blooms on numerous, few [2 to 5] flowered, sessile inflorescence arising from near the apex of mature leafy and leafless canes

Synonyms Ceraia facifera (J.J.Sm.) M.A.Clem.2003

Theo Orchidspecies.com

Dendrobium faciferum
Dendrobium faciferum
Dendrobium faciferum

Bài Viết Mới

Bài Đọc Nhiều

Liên hệ quảng cáo

Tắt Quảng Cáo [X]
Kyoryo Nhật Bản