Dendrobium chameleon

Dendrobium chameleon là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Ames mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.

Một kích thước trung bình, phát triển phụ sinh với khí hậu ấm áp với thân cây có màu xanh diệp lục. Được tìm thấy ở Philippines và Taiwan (Đài Loan), xuất hiện ở độ cao từ 600 đến hơn 1.000m (so với mực nước biển) trên đá, cây dương xỉ và thân cây hoặc treo trên cành cây ở những khu ẩm ướt và trong bóng râm. THân cây tròn đều, rụng lá vào mùa thu, hoa nở từ nách đã rụng lá, từ 1-4 hoa, hoa nhanh chóng mất màu gốc và chuyển sang màu vàng.

Common Name The Chameleon Dendrobium [Refers to the flowers quick change from original color to yellow as they age] - In China Chang Zhao Shi Hu

Flower Size 1 to 1 1/2" [2.5 to 3.75 cm]

A medium sized, warm growing epiphyte or lithophyte from the Philippines and Taiwan occuring at altitudes of 600 to 1000 + meters on rocks, tree fern and tree trunks or hanging from branches in damp, shaded areas. It has cane-like, branching, pendant to horizontal stems that are thickened apically carrying many, ovate, deciduous leaves that blooms in the fall on an axillary, short, many to each pseudobulb, all along upper third from the nodes of the leafless cane, 1 to 4 flowered, racemose inflorescence with flowers that quickly lose their original color and turn yellow.

This species needs an even temperature year round but in the winter months the plant should get less water but not allowed to dry out entirely.

Synonyms Dendrobium chameleon f. alba Ames & Quisumb 1931; Dendrobium chameleon var. ovatilabium Ames & Quisumb. 1931; Dendrobium longicalcaratum Hayata 1914; Dendrobium randaiense Hayata 1911; Pedilonum longicalcaratum (Hayata) Rauschert 1983

Theo Orchidspecies.com

Dendrobium chameleon
Dendrobium chameleon
Dendrobium chameleon
Dendrobium chameleon
Dendrobium chameleon
Dendrobium chameleon

Bài Viết Mới

Bài Đọc Nhiều

Liên hệ quảng cáo

Tắt Quảng Cáo [X]
Kyoryo Nhật Bản