Phong lan Ada aurantiaca châu Mỹ
Đây là loại phong lan được phát hiện vào năm 1851. Ở Colombia. Thân giả của lan có dạng hình trụ và có lá hẹp.
Các tên khác: Ada legmannii, Oncidium cinnabarinum, brassia cinnabarina.
Xuất xứ: Ecuador, Colombia, Venezuela hay những nơi có độ cao trên mực nước biển 2000-3000 mét.
Trồng trọt: Trồng dễ, chúng tăng trưởng ngay cả với thời tiết lạnh.
Đây là loại phong lan được phát hiện vào năm 1851. Ở Colombia. Thân giả của lan có dạng hình trụ và có lá hẹp. Một chuỗi hoa lên đến 30-40 cm, hoa được đặt ra trong những bó hoa hàng đầu với hoa màu cam sẽ nở hoàn toàn. Hoa bắt đầu vào cuối mùa đông - đầu mùa khô.
Cách trồng loài hoa lan Ada aurantiaca: Sử dụng vỏ cây trộn với xơ dừa. Hoa lan cần ánh sáng nhẹ đến trung bình, Hoa lan cần độ ẩm 60% và nhiệt độ từ 10-12 độ. Loài lan rất kháng với lạnh. Mặc dù nhiệt độ thấp nhất là 5 độ, nó vẫn có thể nở hoa.
- Dracula, Lan Mặt Quỷ
- Cách trồng và chăm sóc lan Bạch Nhạn
- Lan đất hoa đầu - Cephalantheropsis longipes
- Dực giác lá hình máng - Pteroceras semiteretifolium
- Cầu diệp Tixieri - Bulbophyllum Tixieri
- Cầu Diệp Evrard - Bulbophyllum evrardii
- Cách trồng và chăm sóc lan hải yến
- Kỹ thuật trồng lan Thanh Đạm
- Lan rừng miền Nam Việt Nam
- Những nét đặc trưng của lan rừng Việt Nam
- Phong lan ma – loài phong lan hiếm nhất thế giới
- Cách trồng lan Psychopsiella và Psychopsis – Lan bướm
- Hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và cách trồng lan Octomeria
- Bromheadia - Lan đầm lầy
- Brachypeza laotica - Lan môi sừng Lào
- Brachycorythis - Lan Đoản Móng
- Biermannia - Lan Bạch Manh
- Bidoupia Aver 2010
- Armodorum siamense
- Appendicula - Lan chân rết
- Apostasia - Cổ Lan, Giả Lan
- Aphyllorchis - Âm lan
- Lan kim tuyến đá vôi - Anoectochilus calcareus
- Lan Kim tuyến không cựa - Anoectochilus acalcaratus
- Anoectochilus
- Lan Bạc diệp tối - Ania viridifusca
- Hỏa hoàng - Ascocentrum garayi
- Hoàng yến trắng - Ascocentrum pusillum
- Adenoncos vesiculosa Carr
- Abdominea minimiflora
- Cách trồng lan Phượng Vỹ - Huyết nhung trơn
- Kỹ thuật trồng lan đuôi chồn Rhynchostylis retusa
- Lan môi dài ba răng - Macropodanthus alatus
- Lan cô lý bắc - Chrysoglossum assamicum
- Lan bắp ngô tím - Acampe joiceyna
- Lan đại bao trung - Sunipia annamensis
- Lan đại bao hoa đen - Sunipia nigricans
- Lan Hàm Lân tù - Gastrochilus obliquus
- Cửu Bảo Tiên - Aerides lawrenceae