Lan lọng - Bulbophyllum Thouars part 3

Lan lọng Bulbophyllum Thouars 1822 viết tắt Bulb. Trên thế giới có khoảng 1500 giống, Việt Nam có 140 giống

52. Bulbophyllum laxiflorum [Bl.] Lindl. 1830

Bulbophyllum laxiflorum [Bl.] Lindl. 1830Đồng danh: Bulbophyllum laxiflorum var celibicum Schlechter 1911;Bulbophyllum radiatum Lindl. 1830; Bulbophyllum syllectum Kraenzl. 1921.
Tên Việt: Cầu diệp hoa thưa (PHH), Lọng hoa thưa (TH).
Mô tả: Phong lan, lá một chiếc. Chùm hoa dài 7-10 cm, hoa 10-20 chiếc to 1,5 cm nở bất kỳ mùa nào, có hương thơm.
Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phúc.

53. Bulbophyllum lemniscatoides Rolfe 1890

Bulbophyllum lemniscatoides Rolfe 1890Đồng danh:

Tên Việt: Cầu diệp tóc (PHH), Lọng chùm dài (TH).
Mô tả: Phong lan, củ cao 2 cm, lá 2 chiếc dài 10 cm, rụng vào mùa Thu. Chùm hoa dài 20-25 cm, hoa 20-30 chiếc to 3 mm, có hương thơm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Gia Lai, Kontum, Lâm Đồng, Đà Lạt.

54. Bulbophyllum leopardinum (Wall.) Lindl. 1830

Bulbophyllum leopardinum (Wall.) Lindl. 1830Đồng danh: Dendrobium leopardinum Wall. 1824; Phyllorchis leopardina [Wall.] Kuntze 1891.
Tên Việt: Cầu diệp da báo (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ. củ hình trái xoan, lá một chiếc. Cuống hoa dài 6 cm, hoa đơn to 3,5-4 cm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Sin Ho, Hà Giang.

55. Bulbophyllum levinei Schltr. 1924

Bulbophyllum levinei Schltr. 1924Đồng danh: Bulbophyllum insulsum (Gagnep.) Seidenf. 1973 publ. 1974;Cirrhopetalum insulsum Gagnep. 1950.
Tên Việt: Cầu diệp Mộc châu (HLVN).
Mô tả: Phong lan củ hình trái lê, lá một chiếc dải 3-3 cm. Chùm hoa cao 3-5 cm, hoa 2-6 chiếc. to 5 mm nở vào cuối mùa Xuân và mùa Hạ.
Nơi mọc: Văn Bản, Hà Giang, Quan Ba, Lào Cai, Mộc Châu, Sơn La.

56. Bulbophyllum lockii Aver. & Averyanova (2006)

Bulbophyllum lockii Aver. & Averyanova (2006)Đồng danh:
Tên Việt: Cầu diệp Kế Lộc (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê. Lá 1 chiếc. Cuống hoa dài, hoa một chùm 5-10 chiếc.
Nơi mọc: Mai châu, Hoà Bình, Tua Chùa, Điện Biên.

57. Bulbophyllum longibrachiatum Z.H. Tsi 1981

Bulbophyllum longibrachiatum Z.H. Tsi 1981Đồng danh: Bulbophyllum purpureifolium Aver. 1997;Cirrhopetalum longibrachiatum (Z.H. Tsi) Garay, Hamer & Siegerist 1994.
Tên Việt: Cầu diệp Sơn la (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, 1 lá. Chùm hoa cao 15-25 cm, hoa 3-4 chiếc dài 8 mm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Mộc châu, Yên Châu, Sơn La.

58. Bulbophyllum luanii Tixier 1965

Bulbophyllum luanii Tixier 1965Đồng danh:
Tên Việt: Cầu hành luân (PHH), Lọng Luân (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan. Lá một chiếc, chùm hoa cao 15 cm, hoa thưa 5-10 chiếc to 1,25 cm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Lâm Đồng.

59. Bulbophyllum macraei (Lindl.) Rchb. f. 1861

Bulbophyllum macraei (Lindl.) Rchb. f. 1861Đồng danh: Bulbophyllum autumnale (Fukuy.) S.S. Ying 1974; Bulbophyllum boninense Makino 1912; Bulbophyllum macraei var. autumnale (Fukuy.) S.S. Ying 1977.
Tên Việt: Cầu diệp Cao Bằng (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 10-15 cm, hoa 3-4 chiếc dài 4 cm, nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Cạn.

60. Bulbophyllum macranthum Lindley 1844

Bulbophyllum macranthum Lindley 1844Đồng danh: Bulbophyllum cochinchinense Gagn. 1950; Bulbophyllum patensAuct. no King ex Hkr. Gagn. 1951.
Tên Việt: Cầu hành hoa to (PHH), Lọng hoa lớn (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc. Hoa đơn độc, to 5 cm, cuống hoa dài 3-5 cm, thơm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên, Huế, Phong Nha, Nha Trang, Tây Ninh, Phú Quốc.

61. Bulbophyllum macrocoleum Seidenf. 1979

Bulbophyllum macrocoleum Seidenf. 1979Đồng danh:
Tên Việt: Cầu diệp Phan Rang (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan mọc xa nhau 3-6 cm. Lá 1 chiếc, chùm hoa dài 15-24 cm, hoa mọc sát nhau to 5 mm, nở vào cuối Đông.
Nơi mọc: Ninh Thuận, Bình Thuận, Cà Ná, Phan Rang, Lâm Đồng, Đà Lạt.

62. Bulbophyllum mastersianum [Rolfe] J.J. Sm. 1890

Bulbophyllum mastersianum [Rolfe] J.J. Sm. 1890Đồng danh: Cirrhopetalum mastersianum Rolfe 1890.
Tên Việt: Lọng cảnh (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan vuông góc, cao 2-3 cm lá một chiếc. Chùm hoa cao 30 cm, hoa 6-10 chiếc mọc thành tán, dài 5 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Đà Lạt.

63. Bulbophyllum minutissimum F. Muell. 1878

Bulbophyllum minutissimum F. Muell. 1878Đồng danh: Bulbophyllum moniliforme Par & Rchb. f 1874, Dendrobium minutissimum F. Muell. 1866.
Tên Việt: Cầu diệp chuỗi (PHH), Lọng Bảo Lộc (TH).
Mô tả: Phong lan, một trong những giống rất nhỏ thuộc loài Bulbophyllum, củ tròn to 4 mm mọc sát nhau, lá dài 2 mm, rụng vào mùa Thu. Hoa đơn độc, to 3 mm, cuống hoa dài 2 cm nở vào mùa Đông.
Nơi mọc: Bảo Lộc, Lâm Đồng.
Ghi chú: Theo ISOPE cây Bul. moniliforme hoa rất giống với cây Bul. minutissimum, nhưng cây Bul. moniliforme rụng lá khi ra hoa, trái lại cây Bul. minutissimum vẫn còn lá khi ra hoa.

64. Bulbophyllum morphologlorum Kraenzl. 1908

Bulbophyllum morphologlorum Kraenzl. 1908Đồng danh: Bulbophyllum dixonii Rolfe 1908.
Tên Việt: Cầu hành (PHH), Lọng chùm cong (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, một lá. Chùm hoa dài 20-25 cm, hoa mto 2.5 cm mọc sát nhau, nở vào cuối Thu.
Nơi mọc: Bà Riạ, Vũng Tầu, Đồng Nai.

65. Bulbophyllum musicola Rchb. f., 1872

Bulbophyllum musicola Rchb. f., 1872Đồng danh: Cirrhopetalum wallichii Lindl., Bulbophyllum hookeri.
Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc đầu nhọn, hoa 3-10 chiếc to 1,50 cm nở vào mùa thu.
Nơi mọc: L. Averyanov, Phan kế Lộc và Nguyễn tiến Vinh tìm thấy tai Xuân Sơn, Phú Thọ ngày 16-2-2009.

66. Bulbophyllum nematocaulon Rid l., 1924

Bulbophyllum nematocaulon Rid l., 1924Đồng danh: Bulbophyllum johannis-winkleri J.J. Sm. 1927; Bulbophyllum oreasRidl. 1924.
Tên Việt: chưa có.
Mô Tả: Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau, lá một chiếc. Hoa to 1,5 cm nở vào mùa Hạ-Thu.
Nơi mọc: Quản bạ, Hà Giang.

67. Bulbophyllum ngoclinhensis Aver. 1997

Đồng danh:

Tên Việt: Cầp diệp Ngọc Lĩnh (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ.
Nơi mọc: Leonid Averyanov tìm thấy ở núi Ngọc Lĩnh, Kontum.

68. Bulbophyllum nigrescens Rolfe 1910

Bulbophyllum nigrescens Rolfe 1910Đồng danh:
Tên Việt: Cầu diệp đen (PHH), Lọng đen (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn to 2 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 30-50 cm, hoa 15-20 chiếc to 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Đà Lạt, Lâm Đồng, Điện Biên, Sơn La.

69. Bulbophyllum nigripetalum Rolfe.

/upload/hieunm/image/Bulbophyllum/bulbophyllum-nigripetalum.jpgĐồng danh:
Tên Việt: Tiểu hắc lan (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn mọc sát nhau. Lá 1 chiếc, chùm hoa cao tới 50 cm, hoa 20-30 chiếc to 2 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Sơn La, Hoà Bình.

70. Bulbophyllum nipondhii Seidenf. 1985

Bulbophyllum nipondhii Seidenf. 1985Đồng danh:
Tên Việt: Cầu diệp Việt Bắc (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê. Lá một chiếc. Chùm hoa cao 10-15 cm, hoa 5-10 chiếc ngang to 5 mm dài 2 cm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Leonid Aveyanov tìm thấy tại Bắc Việt Nam vào năm 1999 (không nói rõ địa điểm).

71. Bulbophyllum odoratissimum [Sm.] Lindley 1828

Bulbophyllum odoratissimum [Sm.] Lindley 1828Đồng danh: Bulbophyllum congestumRolfe 1912; Bulbophyllum hyacinthiodorum W.W. Sm. 1921;Bulbophyllum odoratissimum var. racemosum N.P. Balakr. 1978.
Tên Việt: Lọng thơm (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ củ cao 2 cm, mọc cách xa nhau 4-5 cm. Lá 1 chiếc, chùm hoa cao 7-10 cm, hoa mọc sát nhau dài 7 mm, nở vào mùa Xuân và mùa Hạ. Hơi có mùi thơm.
Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam Việt Nam và Phú Quốc.

72. Bulbophyllum orectopetalum Garay, Hamer & Siegerist 1992

Bulbophyllum orectopetalum Garay, Hamer & Siegerist 1992Đồng danh:
Tên Việt: Cầu diệp Tây Nguyên (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hinh trái lê. Lá 1 chiếc. Hoa đơn độc, cuống dài 3 cm, hoa to 3,5 cm nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Leonid Averyanov tìm thấy tại Tây Nguyên.

73. Bulbophyllum orientale Seidenf. 1979

Bulbophyllum orientale Seidenf. 1979Đồng danh:
Tên Việt: Cầu diệp Á Châu (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan vuông góc mọc xa nhau. Lá 1 chiếc cứng và dài 20 cm. Chùm hoa dài từ 5 đến 13 cm, hoa mọc sát nhau, to 1 cm nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Tây Nguyên.

Bài Viết Mới

Bài Đọc Nhiều

Liên hệ quảng cáo

Tắt Quảng Cáo [X]
Kyoryo Nhật Bản