Dendrobium engae

Dendrobium engae là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được T.M.Reeve mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.

Tìm thấy ở vùng cao nguyên của Papua and New Guinea với một kích thước trung bình, phát triển trong vùng khí hậu mát đến lạnh, sống phụ sinh trên các cành cây của các cây lớn ở độ cao từ 1.800 đến 3.500m so với mực nước biển. Thân cây có màu hơi vàng, mọc thẳng đứng và mập mạp, thân cây có 10 đốt giả chỉ có 3 - 5 đốt gần đỉnh mang lá, lá màu xanh đậm. Cụm hoa ở đỉnh có từ 3 đến 18 bông, hoa mở rộng, có mùi thơm và bên hoa, hoa nở vào cuối mùa xuân.

Cây cần được giảm nước tưới và bón phân vào mùa đông, cho đến khi cây bắt đầu tăng trường trở lại vào mùa xuân mới dần được bón phân và tưới nước trở lại.

Common Name The Enga Dendrobium [Province in Papua and New Guinea]

Flower Size 2.4 to 3.2" [6 to 8 cm]

Found in the highlands of Papua and New Guinea as a medium sized, cool to cold growing epiphyte on large tree branches at elevations of 1800 to 3500 meters with stout, erect, yellowish, 10 noded pseudobulbs carrying 3 to 5 apical, spreading to suberect, thick, leathery, oblong, glossy, dark green leaves with a rounded apex that blooms on a 10" [25 cm] long, apical inflorescence with 3 to 18, wide open, long-lasting, sweetly scented flowers occuring in the late spring.

Plants should be allowed to slightly dry out between waterings and fertilizer should be withheld until the initiation of new growth in the spring and then gradually reintroduced.

Theo Orchidspecies.com

Dendrobium engae
Dendrobium engae
Dendrobium engae
Dendrobium engae
Dendrobium engae
Dendrobium engae

Bài Viết Mới

Bài Đọc Nhiều

Liên hệ quảng cáo

Tắt Quảng Cáo [X]
Kyoryo Nhật Bản